Danh mục lưu trữ: Word
Bài 8 Tìm kiếm và thay thế
Bài 7 Trình bày trang văn bản và in
Bài 6 Định dạng đoạn văn bản
Bài 5 Định dạng văn bản
Bài 4 Chỉnh sửa văn bản
1. Xóa và chèn thêm văn bản.
BACKSPACE: Xóa kí tự ngay TRƯỚC con trỏ soạn thảo.
DELETE: Xóa kí tự ngay SAU con trỏ soạn thảo.
Chèn thêm văn bản.
Lưu ý quan trọng: Suy nghĩ cẩn thận trước khi xóa nội dung văn bản.
2. Chọn phần văn bản:
3. Sao chép:
4. Di chuyển:
Để xóa một vài kí tự, BACKSPACE hoặc DELETE.
Nguyên tắc: Khi muốn thực hiện một thao tác nào đó tác động đến một phần văn bản hay đối tượng nào đó, trước hết cần phải CHỌN phần văn bản đó hay đối tượng đó.
Sao chép phần văn bản là giữ nguyên phần văn bản đó ở vị trí gốc, đồng thời them nội dung đó vào vị trí khác.
Di chuyển phần văn bản tức là: di chuyển một phần văn bản từ trí này sang một vị trí khác, nhưng phần văn bản gốc sẽ bị mất di.
Bài 3 Cách gõ Tiếng Việt trong soạn thảo văn bản
DẤU
|
KÝ HIỆU
|
BÀN PHÍM
|
Huyền
|
`
|
F
|
Sắc
|
/
|
S
|
Hỏi
|
’
|
R
|
Ngã
|
~
|
X
|
Nặng
|
.
|
J
|
Xoá dấu
|
Z
|
|
Â
|
Â
|
AA
|
Ă
|
Ă
|
AW
|
Ê
|
Ê
|
EE
|
Ô
|
Ô
|
OO
|
Ư
|
Ư
|
W, ] , UW
|
Ơ
|
Ơ
|
[ , OW
|
Đ
|
Đ
|
DD
|
Cách gõ Tiếng Việt với bộ gõ VNI |
– Phím số số 1 = Dấu sắc
2- Trong cửa sổ màn hình soạn thảo văn bản Word chọn phông chữ Unicode. Ví dụ: Arial, Courier New, Microsoft Sans Serif, Palatino Linetype, Tahoma, Time New Roman, Verdana….
– Chọn kiểu gõ: Telex và bảng mã: Unicode dựng sẵn.
Bài 2 Màn hình và các phím chức năng
ĐỂ DI CHUYỂN
|
BẤM PHÍM
|
|
Sang trái một ký tự
|
®
|
|
Sang phải một ký tự
|
¬
|
|
Lên một dòng
|
|
|
Xuống một dòng
|
¯
|
|
Cuối một dòng
|
End
|
|
Đầu một dòng
|
Home
|
|
Lên một trang màn hình
|
PgUP (Page Up)
|
|
Xuống một trang màn hình
|
PgDn (Page Down)
|
|
Xuống cuối của tư liệu
|
Ctrl + End
|
|
Lên đầu của tư liệu
|
Ctr+Home
|
Bài 1: Bắt đầu với Microsoft Word
Chức năng Track Changes trong MS Word 2003
1. Bật track changes trước khi sửa văn bản
Vào Tools > track changes, xuất hiện thanh công cụ Reviewing và chế độ track changes đã được bật (thể hiện ở nút thứ 2 từ phải qua trái):
Từ giờ trở đi, tất cả các thao tác chỉnh sửa văn bản sẽ được ghi lại dấu vết thay đổi.
2. Tắt track changes
Muốn thoát chế độ track changes ta kích vào nút track changes trên thanh công cụ Reviewing ở hình trên.
3. Các kiểu hiển thị khi chỉnh sửa
Khi văn bản có sự thay đổi sau khi chỉnh sửa thì MS Word sẽ lưu lại tất cả các vị trí thay đổi trong văn bản. Mặc định, Track Changes sẽ hiển thị một gạch thẳng đứng bên trái nếu dòng có thay đổi.
Khi xóa văn bản thì sẽ hiện comment Deleted với văn bản đã xóa đi.
Khi chèn thêm văn bản thì văn bản được chèn thêm sẽ có màu đỏ kèm theo gạch chân màu đỏ.
4. Xem và ẩn Track Changes
Track Changes luôn hiển thị các ghi nhận “đầy màu sắc” trên văn bản, vì vậy nếu cảm thấy hoa mắt ta có thể ẩn những hiển thị “rườm rà” này. Ta vào ô đầu tiền của thanh công cụ Reviewing hiển thị “Final Showing Markup”, nhấn chọn “Final”. Lúc này các ghi nhận của Track Changes sẽ ẩn đi. Để xem tài liệu gốc, trước khi chỉnh sửa, thay đổi ta chọn Original.
5. Chấp nhận hoặc bỏ qua các chỉnh sửa
Nếu chấp nhận tất cả các thay đổi trên văn bản ta chọn Accept all changes in document.
Ta có thể kết hợp nút Next và Accept change để chấp nhận từng thay đổi hoặc Reject changes/deleted comment để không chấp nhận thay đổi đó.